Ủy quyền là một khái niệm quan trọng trong pháp luật, đóng vai trò là sự thỏa thuận giữa các bên để thực hiện công việc thay mặt cho nhau. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về khái niệm ủy quyền, hình thức và thời hạn của nó, cũng như các yếu tố cần có trong giấy ủy quyền. Hãy cùng khám phá nhé!

Ủy quyền là gì?

Ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, trong đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc thay mặt bên ủy quyền. Đây là một trong hai hình thức đại diện được quy định trong Bộ luật Dân sự 2015. Ủy quyền được xác lập thông qua việc ủy quyền giữa người được đại diện và người đại diện, hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật (đại diện theo pháp luật).

Hình thức ủy quyền

Hình thức ủy quyền hiện nay được thể hiện gián tiếp theo quy định tại Điều 140 Bộ luật Dân sự 2015 về thời hạn đại diện. Thời hạn đại diện được xác định theo văn bản ủy quyền, theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật.

Tuy pháp luật vẫn ghi nhận hình thức ủy quyền bằng văn bản, nhưng không cấm ủy quyền được thể hiện bằng hình thức khác.

Giấy ủy quyền có thời hạn bao lâu?

Hiện nay, Bộ luật Dân sự 2015 không quy định cụ thể về giấy ủy quyền, mà quy định về ủy quyền thông qua hợp đồng.

Theo Điều 563 Bộ luật Dân sự 2015 quy định thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, tính từ ngày bắt đầu ủy quyền.

Như vậy thời hạn của hợp đồng ủy quyền có thể được xác định trong ba trường hợp:

- Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận;

- Thời hạn ủy quyền do pháp luật quy định;

- Nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, tính từ ngày bắt đầu ủy quyền.

Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền

Theo Điều 569 Bộ luật Dân sự 2015, quy định về đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền như sau:

- Trường hợp ủy quyền có thù lao, bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc đã thực hiện và bồi thường thiệt hại; nếu ủy quyền không có thù lao thì bên ủy quyền có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên được ủy quyền một thời gian hợp lý.

Bên ủy quyền phải thông báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bên ủy quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng; nếu không thông báo thì hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm dứt.

- Trường hợp ủy quyền không có thù lao, bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên ủy quyền biết một thời gian hợp lý; nếu ủy quyền có thù lao thì bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền, nếu có.

Bản mẫu Giấy ủy quyền cá nhân

 

Mẫu 02/CQSH    

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

GIẤY ỦY QUYỀN(Dành cho cá nhân)

– Căn cứ Bộ Luật Dân Sự nước Cộng hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam

– Căn cứ vào các văn bản pháp luật hiện hành

 ………….., Ngày………Tháng………Năm………, Chúng tôi gồm có:

 I. BÊN ỦY QUYỀN (Gọi tắt bên A)

 Tên đầy đủ:…………………………………………………………………......................

 Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………

 Số CMND:………………………; Ngày cấp:…………………………; Nơi cấp:……………………………

 Quốc tịch:…………………………………………………………………………………………………..

 II. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN (Gọi tắt bên B)

 Tên đầy đủ:………………………………………………………………………….....................

 Địa chỉ:……………………………………………………………………………….......................

 Số CMND:………………………; Ngày cấp:…………………………; Nơi cấp:……………………………

 Quốc tịch:…………………………………………………………………………………………………..

 III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN

 1. Phạm vi Ủy quyền

 ……………………………………………………………………………………………………………………

 ……………………………………………………………………………………………………………………

 ……………………………………………………………………………………………………………………

 ……………………………………………………………………………………………………………………

 2. Thời hạn Ủy quyền

 Thời hạn ủy quyền là: …………….;Kể từ ngày:……………………cho đến ngày:………………………..

 V. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

 – Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về mọi thong tin ủy quyền ở trên.

 – Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.

 Giấy ủy quyền được lập thành ………… bản, Mỗi bên giữ ……… bản.

Bên ủy quyền(Ký và ghi rõ họ tên)

Bên được ủy quyền(Ký và ghi rõ họ tên)

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

Tải mẫu giấy ủy quyền mới nhất (Mẫu 02/CQSH): TẢI VỀ

Bản mẫu Giấy ủy quyền Công ty

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——o-0-o——

Mẫu Giấy ủy quyền nhận tiền

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——-***——–

……., ngày…..tháng….năm…..

Nội dung bắt buộc phải có trong giấy ủy quyền?

Giấy ủy quyền là văn bản pháp lý, là tài liệu ghi nhận về việc người ủy quyền chỉ định người được ủy quyền đại diện cho mình thực hiện một công việc hoặc một số công việc trong phạm vi được ủy quyền.

Cả cá nhân và tổ chức có thể ủy quyền cho một cá nhân hoặc tổ chức khác thực hiện, đại diện cho mình thực hiện các giao dịch dân sự trong phạm vi ủy quyền. Ví dụ, người A có nhu cầu rút tiền nhưng không thể tự mình đi do công việc đột xuất, người A có thể ủy quyền cho người B thực hiện thủ tục rút tiền từ ngân hàng. Cách viết giấy ủy quyền phải tuân thủ quy định của pháp luật và cần bao gồm các yếu tố quan trọng như thông tin về người ủy quyền, người được ủy quyền, nhiệm vụ cụ thể sẽ được thực hiện và thời hạn của ủy quyền.

Giấy ủy quyền có bắt buộc phải công chứng?

Giấy ủy quyền là văn bản pháp lý, là tài liệu ghi nhận về việc người ủy quyền chỉ định người được ủy quyền đại diện cho mình thực hiện một công việc hoặc một số công việc trong phạm vi được ủy quyền.

Cả cá nhân và tổ chức có thể ủy quyền cho một cá nhân hoặc tổ chức khác thực hiện, đại diện cho mình thực hiện các giao dịch dân sự trong phạm vi ủy quyền. Ví dụ, người A có nhu cầu rút tiền nhưng không thể tự mình đi do công việc đột xuất, người A có thể ủy quyền cho người B thực hiện thủ tục rút tiền từ ngân hàng. Cách viết giấy ủy quyền phải tuân thủ quy định của pháp luật và cần bao gồm các yếu tố quan trọng như thông tin về người ủy quyền, người được ủy quyền, nhiệm vụ cụ thể sẽ được thực hiện và thời hạn của ủy quyền.

Giấy ủy quyền như thế nào là hợp pháp?

Giấy ủy quyền là văn bản pháp lý, là tài liệu ghi nhận về việc người ủy quyền chỉ định người được ủy quyền đại diện cho mình thực hiện một công việc hoặc một số công việc trong phạm vi được ủy quyền.

Cả cá nhân và tổ chức có thể ủy quyền cho một cá nhân hoặc tổ chức khác thực hiện, đại diện cho mình thực hiện các giao dịch dân sự trong phạm vi ủy quyền. Ví dụ, người A có nhu cầu rút tiền nhưng không thể tự mình đi do công việc đột xuất, người A có thể ủy quyền cho người B thực hiện thủ tục rút tiền từ ngân hàng. Cách viết giấy ủy quyền phải tuân thủ quy định của pháp luật và cần bao gồm các yếu tố quan trọng như thông tin về người ủy quyền, người được ủy quyền, nhiệm vụ cụ thể sẽ được thực hiện và thời hạn của ủy quyền.

So sánh giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền

Giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền là hai loại tài liệu pháp lý liên quan đến việc ủy quyền người khác thực hiện một công việc hoặc một số công việc trong phạm vi được ủy quyền. Tuy cùng có mục tiêu và tác động tương tự, nhưng có một số khác biệt quan trọng giữa hai loại tài liệu này.

Giấy ủy quyền thường chỉ tập trung vào việc chỉ định người ủy quyền và người được ủy quyền, nhiệm vụ được ủy quyền và thời gian của ủy quyền. Nó thường không rõ ràng về các điều khoản và điều kiện cụ thể, và thường không yêu cầu sự đàm phán và thỏa thuận gắn kết giữa các bên.

Ý nghĩa của giấy ủy quyền nằm ở việc nó cung cấp sự rõ ràng và chấp nhận công khai từ bên ủy quyền đối với việc ủy quyền người khác để thay mặt cho mình trong một công việc hoặc một số công việc.

Thời hạn Giấy ủy quyền

Trong khi đó, hợp đồng ủy quyền thường chứa các điều khoản chi tiết về quyền và nghĩa vụ của cả bên ủy quyền và người được ủy quyền. Nó đòi hỏi các bên phải thỏa thuận và cam kết với nhau về các quy định cụ thể liên quan đến việc ủy quyền, bao gồm việc trao đổi giá trị, sự bảo mật thông tin, quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan.

Trong bài viết, chúng ta đã hiểu rõ khái niệm và quy định về ủy quyền. Việc ủy quyền là một phương thức mà ta có thể giải quyết nhiều công việc một cách hiệu quả và thuận tiện. Dù là trong công việc tài chính hay trong các giao dịch dân sự, việc sử dụng giấy ủy quyền sẽ giúp chúng ta tiết kiệm thời gian và công sức. Tuy nhiên, để đảm bảo tính hợp pháp và minh bạch cho cả hai bên, việc tuân thủ quy định của pháp luật khi viết giấy ủy quyền là cực kỳ quan trọng. Hãy chắc chắn rằng các yếu tố như thông tin về người ủy quyền, người được ủy quyền và nhiệm vụ cụ thể được thực hiện đúng cách. Với giấy ủy quyền, chúng ta có thể tin tưởng vào người khác và tận hưởng sự thuận tiện mà nó mang lại.