Table of contents

Giấy ủy quyền đã trở thành một phần quan trọng trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ về hình thức, nội dung và quy định của loại giấy này. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về giấy ủy quyền, từ định nghĩa cơ bản, hình thức và có bắt buộc phải công chứng hay không, cũng như các thông tin liên quan khác như mẫu giấy ủy quyền, thông tin bắt buộc và quy định mới nhất về ủy quyền. Hãy cùng khám phá và nắm vững thông tin về giấy ủy quyền để tránh những rủi ro và tranh chấp trong việc ủy quyền tài sản và quyền lợi.

Phương thức để tạo giấy uỷ quyền như thế nào?

Theo Bộ Luật Dân sự hiện hành, vấn đề về hình thức uỷ quyền không được đề cập cụ thể. Cách thức uỷ quyền và bằng hình thức nào được quản lý bởi các luật chuyên ngành.

Tuy nhiên, giấy uỷ quyền được ghi nhận trong nhiều tài liệu khác nhau, ví dụ như:

- Tại Điều 107 của Luật Sở hữu trí tuệ 2005:

Các thủ tục liên quan đến xác lập, duy trì, gia hạn, sửa đổi, chấm dứt, và huỷ bỏ văn bằng bảo hộ phải được thực hiện thông qua việc uỷ quyền và được lưu thành giấy uỷ quyền.

- Tại Điều 9, điều 5 của Thông tư số 15/2014/TT-BCA về việc đăng ký xe:

Người được uỷ quyền đăng ký xe phải xuất trình Chứng minh nhân dân của mình và nộp giấy uỷ quyền được công nhận bởi Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc được xác nhận bởi cơ quan, đơn vị công tác.

Phương thức tạo giấy uỷ quyền có thể theo quy định của pháp luật hoặc theo thỏa thuận giữa các bên. Tuy nhiên, hiện tại không có tài liệu nào chỉ định rõ về cách thức tạo giấy uỷ quyền.

Trong một số trường hợp, yêu cầu uỷ quyền phải được lập thành văn bản và có trường hợp yêu cầu công chứng, chứng thực. Ví dụ như: khi yêu cầu cấp bản sao hộ tịch, yêu cầu đăng ký các việc hộ tịch theo quy định uỷ quyền cho người khác thực hiện, trừ trường hợp đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn, đăng ký nhận cha, mẹ, con.

Mẫu giấy uỷ quyền

Mẫu giấy uỷ quyền chuẩn được cập nhật mới nhất năm 2023 (Ảnh minh họa)

Giấy uỷ quyền có yêu cầu phải công chứng không?

Hiện nay, Luật Công chứng 2014 không bắt buộc công chứng cho bất kỳ trường hợp uỷ quyền nào. Tuy nhiên, một số tài liệu chuyên ngành yêu cầu cụ thể. Ví dụ, việc uỷ quyền giữa vợ chồng về việc thỏa thuận mang thai hộ phải được lập thành văn bản có công chứng. Việc uỷ quyền cho người thứ ba không có giá trị pháp lý (khoản 2 Điều 96 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014).

Do đó, việc công chứng giấy uỷ quyền không tự động mang tính pháp lý trừ khi có yêu cầu bắt buộc.

Tuy nhiên, để đảm bảo tính pháp lý của giấy uỷ quyền và có một cơ sở pháp lý vững chắc để giải quyết các tranh chấp sau này, các bên có thể thỏa thuận công chứng hoặc chứng thực giấy uỷ quyền.

Trong trường hợp không bắt buộc công chứng và chứng thực, và khi hai bên không có khả năng thực hiện việc này, thì có thể nhờ một bên thứ ba không liên quan đến quyền và lợi ích trong quá trình uỷ quyền ký xác nhận với vai trò như người làm chứng...

Giấy uỷ quyền có thời hạn bao lâu?

Hiện nay, Bộ Luật Dân sự 2015 không quy định cụ thể về giấy uỷ quyền, nhưng quy định về việc uỷ quyền thông qua hợp đồng.

Theo Điều 563 của Bộ Luật Dân sự 2015, thời hạn uỷ quyền được xác định bởi sự thỏa thuận giữa các bên hoặc theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp không có sự thỏa thuận và pháp luật không có quy định, thì hiệu lực của hợp đồng uỷ quyền kéo dài trong vòng một năm kể từ ngày uỷ quyền được thiết lập.

Với những quy định trên, thời hạn của hợp đồng uỷ quyền có thể được xác định trong ba trường hợp sau:

- Thời hạn uỷ quyền do sự thỏa thuận giữa các bên.

- Thời hạn uỷ quyền do quy định của pháp luật.

- Nếu không có sự thỏa thuận và pháp luật không có quy định, thì hợp đồng uỷ quyền có hiệu lực trong vòng một năm kể từ ngày uỷ quyền được thiết lập.

Ghi chú quan trọng khi lập giấy uỷ quyền

- Viết đầy đủ thông tin của hai bên: người uỷ quyền và người nhận uỷ quyền, để xác định cơ sở để người được uỷ quyền thực hiện nhiệm vụ được uỷ quyền.

- Phải ghi rõ thời gian để thực hiện uỷ quyền, để tránh việc lạm dụng uỷ quyền trong thời gian khác.

- Ghi rõ nội dung uỷ quyền, để đảm bảo người được uỷ quyền không lạm dụng giấy uỷ quyền mà thực hiện các công việc khác.

- Nên thỏa thuận rõ trách nhiệm trong trường hợp xảy ra tranh chấp.

- Nếu có cơ sở uỷ quyền, nên trình bày chi tiết để làm cơ sở hợp lý cho việc uỷ quyền...

Uỷ quyền là gì?

Uỷ quyền là sự thỏa thuận của các bên, theo đó bên được uỷ quyền sẽ có nghĩa vụ thực hiện công việc thay mặt cho bên uỷ quyền.

Uỷ quyền là một trong hai hình thức đại diện được quy định trong pháp luật và được ghi nhận tại Điều 135 của Bộ Luật Dân sự 2015. Theo đó, quyền đại diện được xác lập thông qua uỷ quyền giữa người được đại diện và người đại diện (gọi là đại diện theo uỷ quyền) hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật (gọi chung là đại diện theo pháp luật).

Uỷ quyền là gì? Giấy uỷ quyền có thời hạn bao lâu?

Uỷ quyền là gì? Giấy uỷ quyền có thời hạn bao lâu? (Ảnh minh họa)

Chấm dứt thực hiện hợp đồng uỷ quyền một phía

Theo Điều 569 của Bộ Luật Dân sự 2015, việc chấm dứt thực hiện hợp đồng uỷ quyền một phía được quy định như sau:

- Trong trường hợp khi có thù lao, bên uỷ quyền có quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao tương ứng cho bên được uỷ quyền cho công việc đã được thực hiện và bồi thường thiệt hại. Nếu không có thù lao thì bên uỷ quyền có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải thông báo trước cho bên được uỷ quyền một khoảng thời gian hợp lý.

Bên uỷ quyền phải thông báo bằng văn bản cho bên thứ ba biết về việc chấm dứt thực hiện hợp đồng. Nếu không có thông báo, thì hợp đồng với bên thứ ba vẫn còn hiệu lực, trừ khi bên thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng uỷ quyền đã bị chấm dứt.

- Trong trường hợp không có thù lao, bên được uỷ quyền có quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải thông báo trước cho bên uỷ quyền một khoảng thời gian hợp lý. Nếu có thù lao, bên được uỷ quyền có quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho bên uỷ quyền, nếu có.

Mẫu Biểu mẫu Chỉ thị cá nhân

Biểu mẫu 02/CQSH

XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Tự do - Độc lập - Hạnh phúc

GIẤY ỦY QUYỀN (Dành cho cá nhân)

- Dựa trên Bộ luật Dân sự của Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam

- Dựa trên các văn bản pháp luật hiện hành

………….., Ngày………Tháng………Năm………, Chúng tôi gồm có:

I. BÊN UỶ QUYỀN (Gọi tắt bên A)

Họ và tên:…………………………………………………………………………………………………………………….

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………………………….

Số CMND:………………………; Ngày cấp:…………………………; Nơi cấp:……………………………

Quốc tịch:…………………………………………………………………………………………………………………….

II. BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (Gọi tắt bên B)

Họ và tên:…………………………………………………………………………………………………………………….

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………………………….

Số CMND:………………………; Ngày cấp:…………………………; Nơi cấp:……………………………

Quốc tịch:…………………………………………………………………………………………………………………….

III. NỘI DUNG UỶ QUYỀN

1. Phạm vi Uỷ quyền

…………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………..

2. Thời hạn Uỷ quyền

Thời hạn uỷ quyền là: …………….; Từ ngày:……………………cho đến ngày:………………………..

V. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

- Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi thông tin uỷ quyền trên.

- Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên uỷ quyền và bên được uỷ quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.

Giấy uỷ quyền được lập thành ………… bản, Mỗi bên giữ ……… bản.

Bên uỷ quyền (Ký và ghi rõ họ tên)

Bên được uỷ quyền (Ký và ghi rõ họ tên)

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

Tải biểu mẫu giấy uỷ quyền mới nhất (Mẫu 02/CQSH): TẢI VỀ

Cách lập và soạn thảo biểu mẫu giấy uỷ quyền cá nhân

- Quốc hiệu tiêu ngữ

XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

- Tên loại giấy tờ

Giấy uỷ quyền vụ việc bạn muốn ủy quyền

Ví dụ: Giấy uỷ ký thay hóa đơn, Giấy uỷ quyền sử dụng đất, Giấy uỷ quyền ký thay giám đốc, …

– Thông tin cá nhân các bên uỷ quyền

Họ và tên, ngày sinh, số CMND và ngày cấp, nơi cấp, Hộ khẩu thường trú, quốc tịch

– Nội dung uỷ quyền

Trình bày toàn bộ nội dung vụ việc uỷ quyền, Đồng thời ghi rõ giấy uỷ quyền này có giá trị từ ngày …đến ngày…

– Cam kết của các bên

Nêu ra các cam kết trách nhiệm uỷ quyền và trách nhiệm pháp lý, Khi hoàn tất văn bản bạn phải chuẩn bị ít nhất là 03 bản, 2 bên phải đến UBND cấp xã (Tư Pháp) hoặc Phòng công chứng giữa các cá nhân trong pháp nhân

Sau này, nếu có tranh chấp xảy ra giữa các bên thì Pháp luật sẽ lấy văn bản này làm căn cứ để giải quyết.

mẫu giấy ủy quyềnVí dụ mẫu giấy uỷ quyền

Biểu mẫu Giấy uỷ quyền Công ty

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Tự do - Độc lập - Hạnh phúc

——o-0-o——

GIẤY ỦY QUYỀN

Dựa trên Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Dựa trên Luật doanh nghiệp 2014 số 68/2014/QH13 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Dựa trên các văn bản luật liên quan khác;

Dựa trên khả năng và nhu cầu của các bên.

Hôm nay, ngày…. tháng….năm ……., tại địa chỉ Công ty …………………………….…, Chúng tôi gồm:

BÊN A: BÊN UỶ QUYỀN

Ông (Bà)  ……………………………………………………………………………Sinh ngày:…………………….

CMND số:…………………………….do………………………………………cấp ngày…….tháng…….năm……….

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:

……………………………………………………………………………………………………………….

Chức danh/Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………………

BÊN B: BÊN NHẬN UỶ QUYỀN

Ông (Bà)  ……………………………………………………………………………Sinh ngày:…………………….

CMND số:…………………………….do………………………………………cấp ngày…….tháng…….năm……….

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………….

Địa chỉ hiện tại: …………………………………………………………………………………………………………….

Chức danh/Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………..

Bằng Giấy uỷ quyền này, Bên A uỷ quyền cho Bên B thực hiện các công việc sau:

Điều 1. Công việc uỷ quyền

………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Điều 2. Thời hạn uỷ quyền

Giấy uỷ quyền này có hiệu lực từ ngày ký cho đến khi Bên B hoàn thành công việc nêu tại

Điều 1 trên. Hoặc kết thúc thời hạn uỷ quyền vào ngày…..tháng…..năm………

Điều 3. Điều khoản cuối cùng

Giấy uỷ quyền này gồm 01 (một) trang và được lập thành ……bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi

bên giữ…….. bản và lưu tại Công ty ………………. số lượng ……bản.

Giấy ủy quyền này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Hai bên đã đọc, hiểu toàn bộ nội dung của Giấy uỷ quyền này và cùng ký tên dưới đây.

BÊN UỶ QUYỀN

(Ký, họ tên)

BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN

(Ký, họ tên)

Tải biểu mẫu giấy uỷ quyền công ty: TẢI VỀ

Mẫu Giấy uỷ quyền nhận tiền

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Tự do - Độc lập - Hạnh phúc

——-***——–

……., ngày…..tháng….năm…..

Nội dung cần có trong giấy uỷ quyền?

Trong các văn bản pháp luật hiện tại, chưa có quy định về mẫu giấy uỷ quyền nói chung, nhưng khi soạn thảo giấy uỷ quyền, cần lưu ý một số thông tin cần có trong giấy ủy quyền như sau:

– Thông tin cá nhân của bên ủy quyền và bên được ủy quyền gồm tên, địa chỉ, số chứng minh nhân dân ngày cấp và nơi cấp;

– Nội dung được ủy quyền, trong phần này cần nêu rõ về công việc được ủy quyền như rút bảo hiểm xã hội, nhận tiền hàng tháng, nhận gói bưu phẩm, đăng ký xe… và ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày…tháng..năm đến ngày…tháng…năm, cần thỏa thuận rõ về phạm vi ủy quyền.

– Bên ủy quyền và bên được ủy quyền ký tên vào giấy uỷ quyền, thực hiện chứng thực chữ ký của người ủy quyền.

– Thoả thuận rõ ràng về trách nhiệm trong trường hợp xảy ra tranh chấp nội dung giấy uỷ quyền;

– Trường hợp có căn cứ uỷ quyền thì nên trình bày chi tiết để làm căn cứ hợp lý cho việc uỷ quyền…

Giấy uỷ quyền như thế nào là hợp pháp?

Giấy uỷ quyền được coi là hợp pháp khi đáp ứng chính xác các thông tin trong mẫu mà chúng tôi đã hướng dẫn ở trên, đồng thời tuân thủ được quy định sau đây:

Giấy uỷ quyền cần đảm bảo các thông tin uỷ quyền không vi phạm các nguyên tắc cơ bản được ghi nhận trong Bộ luật Dân sự năm 2015:

– Công bằng, không được phân biệt đối xử bất kỳ lý do nào;

– Mọi cam kết, thoả thuận không vi phạm các quy định cấm của pháp luật, không vi phạm đạo đức xã hội;

– Tự do, tự nguyện cam kết, thoả thuận;

– Lập, thực hiện, chấm dứt ủy quyền bằng tinh thần thiện chí, trung thực;

– Các bên chịu trách nhiệm không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ của mình.

– Không xâm phạm lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác;

Đồng thời cần đảm bảo về hình thức, Giấy uỷ quyền có thể tuân theo quy định của pháp luật hoặc do các bên thoả thuận. Tuy nhiên, hiện tại chưa có văn bản nào quy định cụ thể về hình thức của Giấy uỷ quyền nhưng trong một số văn bản pháp luật chuyên ngành lại có quy định về hình thức.

Ví dụ: Đối với việc uỷ quyền đăng ký xe, theo quy định: Người được ủy quyền đến đăng ký xe phải xuất trình Chứng minh nhân dân của mình; nộp giấy uỷ quyền có chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc xác nhận của cơ quan, đơn vị công tác.

Ví dụ: Luật sở hữu trí tuệ quy định: “Việc uỷ quyền tiến hành các thủ tục liên quan đến việc xác lập, duy trì, gia hạn, sửa đổi, chấm dứt, huỷ bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ phải được lập thành giấy uỷ quyền.”

So sánh Giấy uỷ quyền và Hợp đồng uỷ quyền

Tiêu chí

Giấy uỷ quyền

Hợp đồng uỷ quyền

1. Khái niệm

Giấy uỷ quyền là văn bản pháp lý ghi nhận việc người ủy quyền chỉ định người được ủy quyền đại diện mình thực hiện công việc hoặc một số công việc nhất định trong phạm vi ủy quyền.Hợp đồng uỷ quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

2. Căn cứ pháp luật

Chỉ được thừa nhận trong thực tế không có văn bản nào quy định cụ thểBộ luật Dân sự năm 2015

3. Chủ thể

Giấy uỷ quyền được lập và ký bởi người ủy quyềnHợp đồng uỷ quyền được lập và ký bởi người ủy quyền và người được ủy quyền

4. Bản chất

Đây là hành vi pháp lý đơn phương của bên ủy quyền và thường được sử dụng trong trường hợp cấp trên ủy quyền cho cấp dưới thực hiện công việc thông qua giấy uỷ quyềnLà một hợp đồng, có sự thỏa thuận ý chí giữa các bên

5. Ủy quyền lại

Người được ủy quyền không được ủy quyền lại, trừ trường hợp pháp luật có quy địnhBên được ủy quyền có thể ủy quyền lại cho người thứ ba, nếu có sự đồng ý hoặc theo quy định của pháp luật

6. Hiệu lực thực hiện

– Trong quá trình ủy quyền, không cần sự tham gia của bên nhận ủy quyền – Việc lập giấy uỷ quyền không yêu cầu bên nhận ủy quyền phải đồng ý và không có giá trị bắt buộc đối với bên nhận ủy quyền phải thực hiện công việc được ghi trong giấy– Đòi hỏi có sự tham gia ký kết của cả bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền– Việc lập hợp đồng uỷ quyền yêu cầu bên nhận ủy quyền phải đồng ý và có giá trị bắt buộc phải thực hiện các công việc đã nêu trong hợp đồng, đồng thời bên nhận ủy quyền có thể nhận thù lao (theo thỏa thuận, nếu có)

7. Thời hạn uỷ quyền

Thời hạn uỷ quyền do Người ủy quyền quy định hoặc theo quy định của pháp luậtThời hạn uỷ quyền do các bên thoả thuận hoặc theo quy định của pháp luật; nếu không thoả thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng uỷ quyền có hiệu lực một năm, tính từ ngày uỷ quyền.

8. Chấm dứt uỷ quyền một chiều

Sau khi Giấy uỷ quyền được lập mà bên nhận ủy quyền không thực hiện công việc, bên ủy quyền không có quyền yêu cầu bên nhận ủy quyền thực hiện, kể cả bồi thường thiệt hại.Hợp đồng uỷ quyền quy định rõ ràng về nghĩa vụ của bên được ủy quyền, và nếu có thiệt hại thì phải bồi thường nếu chấm dứt hợp đồng uỷ quyền một chiều

Mẫu giấy uỷ quyền cho người thân

Trong nhiều trường hợp, vì một số lý do, cá nhân không thể tự thực hiện một số thủ tục, giao dịch có thể ủy quyền cho người thân thay mình thực hiện thủ tục này. Tùy thuộc vào thủ tục, giao dịch được ủy quyền thực hiện, pháp luật chuyên ngành có thể có quy định riêng về mẫu, hình thức.

Ví dụ về ủy quyền làm thủ tục đăng ký hộ tịch:

Điều 2 Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp có quy định sau đây:

Điều 2. Ủy quyền đăng ký hộ tịch

1. Người yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch, cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, yêu cầu đăng ký các việc hộ tịch theo quy định tại Điều 3 Luật hộ tịch (sau đây gọi là yêu cầu đăng ký hộ tịch) được ủy quyền cho người khác thực hiện thay; trừ trường hợp đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn, đăng ký nhận cha, mẹ, con thì không được ủy quyền cho người khác thực hiện, nhưng một bên có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền, không phải có văn bản ủy quyền của bên còn lại.

Việc ủy quyền phải được lập thành văn bản, được chứng thực theo quy định của pháp luật. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không cần chứng thực.

2. Trong trường hợp người đi đăng ký khai sinh cho trẻ em là ông, bà, người thân khác theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Luật hộ tịch, không cần có văn bản ủy quyền của cha, mẹ trẻ em, nhưng phải thống nhất với cha, mẹ trẻ em về các nội dung khai sinh.

Vậy, trong các trường hợp ủy quyền đăng ký hộ tịch như ủy quyền xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, ủy quyền yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch… nếu ủy quyền cho người thân (ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột) thì văn bản ủy quyền không cần chứng thực.

Về mẫu ủy quyền cho người thân, trừ trường hợp pháp luật có quy định về mẫu (ví dụ: ủy quyền làm thủ tục về bảo hiểm xã hội có mẫu 13-HSB ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH) , Quý vị có thể sử dụng mẫu tại phần Mẫu giấy uỷ quyền cá nhân trên đây chúng tôi đã chia sẻ.

Mẫu đăng ký uỷ quyền từ công ty

Với mẫu đăng ký uỷ quyền của công ty, khách hàng cũng thực hiện như vậy như với nội dung trong mẫu đăng ký uỷ quyền cá nhân. Tuy nhiên, chỉ cần thay đổi thông tin của bên uỷ quyền bằng cách cung cấp thông tin về: tên công ty, địa chỉ công ty, người đại diện pháp luật, mã số doanh nghiệp, số điện thoại, email và các nội dung trong giấy đăng ký uỷ quyền phù hợp với nhu cầu doanh nghiệp.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY UY QUYỀN CHO NHÂN VIÊN VẬN CHUYỂN CHỨNG TỪ

Tên tổ chức: …………………………………………………..

Người đại diện …………………………………………………..

Chức vụ …………………………………………………..

Uỷ quyền cho:

Tên nhân viên …………………………………………………..

Chức vụ …………………………………………………..

Địa chỉ thường trú …………………………………………………..

Số chứng minh nhân dân/hộ chiếu …………………………………………………..

Thực hiện giao và nhận chứng khoán và các công văn, tài liệu với Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam.

Giấy uỷ quyền này có hiệu lực từ ngày Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam chấp thuận đăng ký thành viên lưu ký cho (tên Công ty/Ngân hàng)………………và chỉ bị hủy bỏ khi có văn bản thông báo của Công ty/ngân hàng……………..

…………, ngày ………. tháng ……… năm ………..

BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

BÊN UỶ QUYỀN

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Tải (Download) mẫu Giấy uỷ quyền công ty

Mẫu đăng ký uỷ quyền giải quyết công việc

Tương tự như vậy, mẫu đăng ký uỷ quyền giải quyết công việc cũng được thực hiện tương tự như 02 mẫu hướng dẫn ở trên. Khách hàng khi thực hiện chỉ cần lưu ý rằng phải trình bày đầy đủ nội dung về công việc được uỷ quyền và rõ ràng về thời gian uỷ quyền từ ngày nào đến ngày nào.

Tải (Download) mẫu Giấy đăng ký uỷ quyền giải quyết công việc

Mẫu đăng ký uỷ quyền từ giám đốc

Đối với mẫu đăng ký uỷ quyền từ giám đốc, nội dung uỷ quyền cần bao gồm thông tin về:

- Căn cứ để thực hiện việc uỷ quyền, phải đảm bảo quy định tại Bộ luật dân sự cũng như Luật Doanh nghiệp và Điều lệ hoạt động của công ty.

- Người uỷ quyền cần cung cấp thông tin cụ thể về tên giám đốc, chức vụ, chứng minh thư nhân dân, nơi cấp, ngày cấp.

- Người nhận uỷ quyền cần cung cấp thông tin về tên, chức vụ, bộ phận, chứng minh thư nhân dân, nơi cấp, ngày cấp.

- Trong giấy đăng ký uỷ quyền này, người nhận uỷ quyền được uỷ quyền thay mặt người uỷ quyền thực hiện các công việc cần làm một cách rõ ràng, chi tiết và sắp xếp hợp lý.

- Đề cập đến thời hạn và phí bồi thường theo uỷ quyền.

- Địa điểm nhận.

- Ký tên và đóng dấu của công ty.

Tải (Download) mẫu Giấy đăng ký uỷ quyền từ Giám đốc

Mẫu đăng ký uỷ quyền đất đai

Cũng tương tự như vậy, mẫu đăng ký uỷ quyền đất đai cũng yêu cầu khách hàng lưu ý khi thực hiện mẫu đăng ký uỷ quyền này. Các nội dung cần phải được trình bày rõ ràng, cụ thể về các công việc uỷ quyền liên quan đến bất động sản và nên được công chứng tại các cơ quan có thẩm quyền nơi có bất động sản để đảm bảo quyền lợi hợp pháp của cả bên mua và bán.

Tải (Download) mẫu Giấy đăng ký uỷ quyền đất đai

Quy định về uỷ quyền và đăng ký uỷ quyền mới nhất

Trong Điều 567 của Bộ luật Dân sự 2015 quy định:

Nghĩa vụ của bên uỷ quyền

- Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết cho bên được uỷ quyền để thực hiện việc uỷ quyền.

- Chịu trách nhiệm đối với cam kết của bên được uỷ quyền theo phạm vi được uỷ quyền. Thanh toán các chi phí phù hợp mà bên được uỷ quyền phải chịu để thực hiện việc uỷ quyền.

Quyền của bên uỷ quyền

- Yêu cầu bên nhận uỷ quyền thông báo đầy đủ tiến độ thực hiện công việc uỷ quyền.

- Trừ khi có thỏa thuận khác, bên nhận uỷ quyền phải giao tài sản, lợi ích thu được trong quá trình thực hiện công việc được uỷ quyền.

- Phải bồi thường thiệt hại nếu bên được uỷ quyền vi phạm nghĩa vụ theo quy định tại Điều 565 của Luật này.

Nghĩa vụ của bên được uỷ quyền

- Thực hiện và thông báo tiến độ công việc uỷ quyền cho bên uỷ quyền.

- Thông báo về thời hạn, phạm vi uỷ quyền của người thứ ba trong quan hệ uỷ quyền và những sửa đổi, bổ sung về phạm vi uỷ quyền.

- Giữ gìn, bảo quản tài liệu, công cụ để thực hiện việc uỷ quyền.

- Giữ bí mật thông tin khi thực hiện việc uỷ quyền.

- Hoàn trả cho bên uỷ quyền tài sản, lợi ích đã nhận trong quá trình thực hiện uỷ quyền theo thỏa thuận hoặc quy định của pháp luật.

- Bồi thường thiệt hại nếu vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận trong giấy uỷ quyền.

Quyền của bên được uỷ quyền

- Yêu cầu bên được uỷ quyền cung cấp thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để thực hiện công việc được uỷ quyền.

- Được bên uỷ quyền chi trả chi phí phù hợp để thực hiện công việc được uỷ quyền; nhận lương nếu có thỏa thuận.

»» Tham khảo: Khóa Học Kế Toán Online - Giao tiếp trực tiếp với giảng viên kế toán trưởng có hơn 10 năm kinh nghiệm

Thủ tục làm giấy uỷ quyền

Bước 1: Chuẩn bị chứng từ, hồ sơ đầy đủ

- Hồ sơ của bên được uỷ quyền phải bao gồm:

  • Chứng minh nhân dân/hộ chiếu của người được uỷ quyền, sổ hộ khẩu
  • Các giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân của cả hai vợ chồng nếu uỷ quyền là tài sản chung như nhà đất
  • Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản hoặc các giấy tờ khác làm căn cứ uỷ quyền (ví dụ: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, thư mời...)
- Hồ sơ của bên được uỷ quyền cũng cần bao gồm:
  • Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được uỷ quyền
  • Sổ hộ khẩu của bên được uỷ quyền.
Bước 2: Nộp hồ sơ cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ

Bước 3: Công chứng, xác nhận Giấy uỷ quyền

Lập giấy uỷ quyền, có chữ ký và đóng dấu của các bên. Sau khi chuẩn bị các giấy tờ trên, bên uỷ quyền liên hệ với văn phòng công chứng hoặc Uỷ ban nhân dân để có giấy uỷ quyền được công chứng, xác nhận. Nếu giấy uỷ quyền không yêu cầu công chứng, xác nhận, có thể bỏ qua bước này.

Bước 4: Nộp phí công chứng theo quy định và nhận giấy uỷ quyền công chứng và biên nhận nộp tiền.

Mẫu Giấy Ủy Quyền

Dưới đây là danh sách mẫu giấy ủy quyền cơ bản bao gồm đủ nội dung theo quy định của pháp luật. Xin mời các bạn tham khảo.

1. Mẫu giấy ủy quyền cá nhân

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

----------------- o0o -----------------

GIẤY ỦY THẤT

(Dành cho cá nhân)

- Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2005.

- Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành.

......., ngày...... tháng...... năm 20...... ; chúng tôi bao gồm có:

I. BÊN ỦY THẤT:

Họ tên:....................................................................................................................................

Địa chỉ:...................................................................................................................................

Số CMND: ..............................Cấp ngày: ............................Nơi cấp:..................................

Quốc tịch:................................................................................................................................

II. BÊN ĐƯỢC ỦY THẤT: 

Họ tên:..................................................................................................................................

Địa chỉ:.................................................................................................................................

Số CMND: .................................Cấp ngày: ............................Nơi cấp:...............................

Quốc tịch:............................................................................................................................

III. NỘI DUNG ỦY THẤT:

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

IV. CAM KẾT

- Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy thất ở trên.

- Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy thất và bên được ủy thất sẽ do hai bên tự giải quyết.

Giấy ủy thất trên được lập thành .......... bản, mỗi bên giữ ......... bản.

BÊN ỦY THẤT

(Ký, họ tên)

BÊN ĐƯỢC ỦY THẤT

(Ký, họ tên)

 XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

2. Mẫu giấy ủy thất công ty

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do - Hạnh phúc

GIẤY UỶ THẤT

- Căn cứ vào Bộ luật dân sự 2005

- Căn cứ Luật doanh nghiệp 2005;

- Căn cứ vào Điều lệ hiện hành của Công ty .......................................................................;

- Căn cứ Quy chế Tổ chức và hoạt động của ........................... Công ty ..................................;

- Căn cứ Quyết định số ...... ngày ..../.../.../.... của Tổng Giám đốc Công ty ............. về việc phân công, ủy thất cho.........................................

NGƯỜI UỶ THẤT:

Ông/Bà: .........................................

Chức vụ: Giám đốc Công ty

Số CMND: 123456789 do Công an thành phố X cấp ngày

Địa chỉ: .........................................

NGƯỜI NHẬN ỦY THẤT:

Ông Bà: .........................................

Chức vụ: Phó Giám đốc Công ty

Số CMND : 123456789 do Công an thành phố X cấp ngày .........................................

Địa chỉ: .........................................

Bằng giấy ủy thất này Người nhận uỷ thất được quyền thay mặt Người Ủy thất thực hiện các công việc sau:

1. Được quyền quyết định và ký các văn bản quản lý phục vụ hoạt động của theo quy định tại các Khoản 1 Điều 13 Quy chế Tổ chức và hoạt động của công ty.

2. Được toàn quyền quyết định và ký kết các hợp đồng dịch vụ.........................................

3. Được ký kết các hợp đồng chuyển nhượng ........... cho Công ty sau khi được cấp có thẩm quyền của Công ty chấp thuận.

4. Được toàn quyền quyết định ký kết các hợp đồng thuê chuyên gia biên soạn, biên tập các vấn đề nghiên cứu khoa học về lĩnh vực kinh doanh ............, kinh doanh dịch vụ.

5. Được ký kết hợp đồng lao động với cán bộ quản lý, nhân viên của ..........Đối với những chức danh quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Hội đồng quản trị, Giám đốc ........... được ký hợp đồng lao động sau khi có quyết định bổ nhiệm.

6. Được quyền ký các hợp đồng với cộng tác viên phục vụ hoạt động kinh doanh của Công ty......theo quy định của quy chế.

Giấy ủy thất này có hiệu lực kể từ ngày ký cho đến khi Giám đốc có quyết định thay thế ..... bị cách chức, chấm dứt hợp đồng lao động hoặc từ chức.

Nơi nhận

GIÁM ĐỐC

NGUYỄN VĂN A

Xem thêm: Mẫu uỷ nhiệm chi hiện hành

Trên đây là những thông tin quan trọng về giấy ủy quyền mà bạn cần biết. Giấy ủy quyền có vai trò quan trọng trong việc giải quyết các vấn đề pháp lý và quản lý tài sản. Chính vì vậy, khi lập giấy ủy quyền, bạn cần nắm rõ các quy định và lưu ý cần thiết để đảm bảo tính hợp pháp và hiệu lực của giấy tờ này. Nếu cần, bạn có thể sử dụng các mẫu giấy ủy quyền phổ biến để tham khảo và tùy chỉnh theo nhu cầu của mình.