Bạn muốn biết về quy trình và thủ tục làm giấy đăng ký kết hôn tại Việt Nam? Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những thông tin chi tiết và tư vấn pháp lý miễn phí từ Thư viện pháp luật. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi qua địa chỉ email [email protected]. Hãy đọc ngay để có được những điểm đặc biệt về giấy chứng nhận kết hôn và quy trình làm giấy đăng ký kết hôn tại Việt Nam!

"

Chỗ nào để làm giấy đăng ký kết hôn?

Khi làm giấy đăng ký kết hôn, hai bên nam nữ cần đến UBND cấp huyện hoặc cấp xã, như sau:

-  Ủy ban nhân dân cấp huyện: Đối với công dân Việt Nam có liên quan đến yếu tố nước ngoài, bao gồm:

Kết hôn giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài;

Kết hôn giữa công dân Việt Nam đang sống trong nước và công dân Việt Nam đã định cư ở nước ngoài; kết hôn giữa công dân Việt Nam đã định cư ở nước ngoài với nhau;

Kết hôn giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài.

- Ủy ban nhân dân cấp xã: Đối với công dân Việt Nam mà một trong hai bên nam, nữ đang cư trú tại đây mà không có yếu tố nước ngoài.

(Tham khảo Điều 17 và Điều 37 Luật Hộ tịch 2014)


Làm giấy đăng ký kết hôn cần chuẩn bị gì?

Để làm giấy đăng ký kết hôn, hai bên nam nữ cần đến UBND cấp huyện hoặc cấp xã, như sau:

-  Ủy ban nhân dân cấp huyện: Đối với công dân Việt Nam có liên quan đến yếu tố nước ngoài, bao gồm:

Kết hôn giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài;

Kết hôn giữa công dân Việt Nam đang sống trong nước và công dân Việt Nam đã định cư ở nước ngoài; kết hôn giữa công dân Việt Nam đã định cư ở nước ngoài với nhau;

Kết hôn giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài.

- Ủy ban nhân dân cấp xã: Đối với công dân Việt Nam mà một trong hai bên nam, nữ đang cư trú tại đây mà không có yếu tố nước ngoài.

(Tham khảo Điều 17 và Điều 37 Luật Hộ tịch 2014)


Thủ tục làm giấy đăng ký kết hôn mới nhất

Để làm giấy đăng ký kết hôn, hai bên nam nữ cần đến UBND cấp huyện hoặc cấp xã, như sau:

-  Ủy ban nhân dân cấp huyện: Đối với công dân Việt Nam có liên quan đến yếu tố nước ngoài, bao gồm:

Kết hôn giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài;

Kết hôn giữa công dân Việt Nam đang sống trong nước và công dân Việt Nam đã định cư ở nước ngoài; kết hôn giữa công dân Việt Nam đã định cư ở nước ngoài với nhau;

Kết hôn giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài.

- Ủy ban nhân dân cấp xã: Đối với công dân Việt Nam mà một trong hai bên nam, nữ đang cư trú tại đây mà không có yếu tố nước ngoài.

(Tham khảo Điều 17 và Điều 37 Luật Hộ tịch 2014)


Giấy đăng ký kết hôn có mấy bản?

Theo khoản 3 Điều 18 Luật Hộ tịch 2014, mỗi bên vợ hoặc chồng được cấp 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn (Giấy đăng ký kết hôn).

Vì vậy, tổng cộng giấy đăng ký kết hôn sẽ có 02 bản.

Diễm My

Đây chỉ là những thông tin và tư vấn mà chúng tôi cung cấp cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu bạn còn thắc mắc, vui lòng gửi email cho chúng tôi theo địa chỉ [email protected].

1 Bản giấy

Mẫu Giấy chứng nhận kết hôn bản giấy (Bản chụp màn hình)

2 Bản word

https://image.luatvietnam.vn/uploaded/Others/2023/02/17/giay-chung-nhan-ket-hon_1702103902.docx

3 Bản điện tử

Mẫu Giấy chứng nhận kết hôn điện tử (Bản chụp màn hình)

Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn có giá trị từ thời điểm nào?

Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (hay còn gọi là Giấy kết hôn, Giấy đăng ký kết hôn, Giấy chứng nhận kết hôn) có giá trị từ ngày cấp. Trên Giấy kết hôn sẽ có thông tin về Người đăng ký kết hôn, Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn là ngày cả hai bên nam, nữ có mặt và ký vào Sổ đăng ký kết hôn cùng với Giấy chứng nhận kết hôn tại cơ quan đăng ký hộ tịch.

Quan hệ hôn nhân được xác lập từ thời điểm đăng ký kết hôn, trừ trường hợp sau:

  • Trường hợp đăng ký lại kết hôn, đăng ký hôn nhân thực tế theo quy định tại khoản 2 Điều 44 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, công nhận quan hệ hôn nhân theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Luật Hôn nhân và gia đình, thực hiện lại việc đăng ký kết hôn theo quy định tại Điều 13 Luật Hôn nhân và gia đình thì ngày, tháng, năm xác lập quan hệ hôn nhân sẽ được ghi vào mặt sau Giấy chứng nhận kết hôn.
  • Trường hợp đăng ký lại kết hôn, đăng ký hôn nhân thực tế mà không xác định được ngày đăng ký kết hôn trước đó, ngày xác lập quan hệ chung sống như vợ chồng sẽ được ghi là ngày đầu tiên của tháng, năm đăng ký kết hôn và xác lập quan hệ chung sống; trường hợp không xác định được ngày, tháng thì ngày 01 tháng 01 của năm đăng ký kết hôn trước đó và năm xác lập quan hệ chung sống sẽ được ghi vào giấy chứng nhận.

Thủ tục làm giấy đăng ký kết hôn bao gồm:

  • Bước 1: Người đăng ký kết hôn xin xác nhận tình trạng độc thân
  • Trường hợp kết hôn lần đầu: Xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
  • Trường hợp đã ly hôn: Giấy ly hôn đối với công dân Việt Nam có đăng ký thường trú tại xã, đã được giải quyết việc ly hôn, hủy việc kết hôn trước đó tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài.
    • Bước 2: Người đăng ký kết hôn nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền
  • Người tiếp nhận sẽ kiểm tra toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ có trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
  • Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ sẽ viết giấy tiếp nhận, ghi rõ ngày giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, cần hoàn thiện thì người tiếp nhận sẽ hướng dẫn ngay người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì người tiếp nhận phải lập văn bản hướng dẫn, ghi rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.
    • Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn
  • Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định, công chức tư pháp - hộ tịch sẽ báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Nếu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý, công chức tư pháp - hộ tịch sẽ ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn.
  • Trong quá trình trao kết quả đăng ký kết hôn, công chức tư pháp - hộ tịch sẽ hướng dẫn hai bên nam, nữ kiểm tra thông tin trong Sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận kết hôn. Nếu hai bên đồng ý với thông tin đã được ghi, phù hợp với hồ sơ đăng ký kết hôn, công chức tư pháp - hộ tịch sẽ ký tên vào Sổ đăng ký kết hôn và hướng dẫn hai bên nam, nữ ký tên vào Giấy chứng nhận kết hôn. Sau đó, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ, mỗi bên sẽ nhận được 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn và số lượng bản sao Tờ khai kết hôn theo yêu cầu.

  • Giấy chứng nhận kết hôn là gì?

    Theo Điều 4 Luật Hộ tịch 2014, Giấy chứng nhận kết hôn là một loại văn bản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho hai bên nam, nữ khi đăng ký kết hôn; Giấy chứng nhận kết hôn có chứa các thông tin cơ bản được quy định tại Điều 17 của Luật này.

    Cụ thể, Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn sẽ bao gồm những thông tin sau:

    – Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú; thông tin về giấy tờ chứng minh nhân thân của hai bên nam, nữ;

    – Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn;

    – Chữ ký hoặc dấu chỉ của hai bên nam, nữ và xác nhận của cơ quan đăng ký hộ tịch.

    Xem thêm: Hợp đồng tiền hôn nhân là gì

    Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn

    Để được cấp Giấy chứng nhận kết hôn, hai bên nam, nữ cần đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo quy định tại Luật Hôn nhân và gia đình 2014, và thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Cụ thể như sau:

    Giá trị pháp lý của Giấy chứng nhận kết hôn

    Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn có hiệu lực ngay từ thời điểm cấp. Hai bên nam nữ cần cùng có mặt và ký vào Sổ đăng ký kết hôn, Giấy đăng ký kết hôn, và nhận Giấy chứng nhận kết hôn từ cơ quan đăng ký hộ tịch để quan hệ hôn nhân được xác lập.

    Giấy chứng nhận kết hôn là văn bản hợp pháp xác nhận quan hệ hôn nhân giữa hai bên nam nữ. Từ đó, quan hệ hôn nhân sẽ phát sinh các quyền, nghĩa vụ giữa chồng và vợ, liên quan đến nhân thân, tình cảm, con cái, tài sản và các nhiệm vụ khác theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.

    Đây là thông tin về Giấy chứng nhận kết hôn là gì theo quy định pháp luật. Nếu bạn có thắc mắc, hãy liên hệ với LawKey để được tư vấn pháp luật miễn phí."

    Với những thông tin về quy trình và thủ tục cần thiết để làm giấy đăng ký kết hôn, bạn đã có thể chuẩn bị sẵn sàng để bước vào cuộc hôn nhân hạnh phúc của mình. Đừng ngần ngại tham khảo và yêu cầu tư vấn thêm từ chúng tôi nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào. Chúng tôi sẽ luôn sẵn lòng giúp đỡ bạn trong hành trình tìm hiểu về pháp luật."